Luật Kinh doanh bảo hiểm là một phần rất quan trọng. Bài viết này sẽ giải đáp các câu hỏi về Luật KDBH mới nhất trong kỳ thi cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ.
Câu hỏi phần Luật Kinh doanh bảo hiểm
I. Những quy định chung
1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm là:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các
trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. Cả A và B
Từ khóa ở đây các bạn cần nhớ là “mục đích sinh lợi”. Các doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) tính toán, thống kê trên cơ sở luật số lớn để tính xác suất rủi ro. Từ đó thiết kế ra các sản phẩm bảo hiểm với mức phí phù hợp. Đây là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa bảo hiểm tư nhân và bảo hiểm xã hội.
2. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Kinh doanh bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Bảo hiểm y tế.
D. Kinh doanh tái bảo hiểm.
3. Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm xã hội.
B. Bảo hiểm y tế.
C. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
tham gia bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Bảo hiểm tiền gửi.
Điều này có nghĩa là nội dung trong Luật KDBH chỉ áp dụng cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm mà không điều chỉnh các loại hình bảo hiểm khác của nhà nước như BHXH và BHYT.
4. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Trong kinh doanh bảo hiểm, trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có
quy định khác với quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam thì áp dụng theo Luật kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam.
C. Cả A, B đúng
Phát biểu B sai là do tại khoản 2 và 3, điều 2, Luật KDBH có quy định:
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Các bên tham gia bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu tập quán đó không trái với pháp luật Việt Nam.
Trích điều 2, Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm
5. Theo qui định của Pháp luật, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm thì:
A. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
C. Được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử
dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo quy định của pháp luật. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Không trường hợp nào đúng.
Dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, dễ hiểu nhất, chính là các thẻ bảo lãnh viện phí, thanh toán viện phí tại nước ngoài. Hoặc các dịch vụ bảo hiểm hàng không quốc tế, bảo hiểm hàng hải quốc tế.
“1. Đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới (sau đây gọi là cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới) là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế về thương mại trong đó có thỏa thuận về cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam.
Đối tượng cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới là cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm qua biên giới, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới (doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và tổ chức khác có tư cách pháp nhân) theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong đó có thỏa thuận về cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới.”
Khoản 1, điều 90, nghị định 73/2016/NĐ-CP (Sửa đổi bổ sung theo NĐ số 80/2019/NĐ-CP)
6. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm điều chỉnh tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
B. Người Việt Nam đang sống và làm việc trong nước có nhu cầu bảo hiểm được tham gia bảo hiểm tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài. (PHÁT BIỂU SAI)
C. Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ
chức kinh doanh bảo hiểm.
Hiểu ý này như sau: Nếu người Việt Nam quyết định tham gia bảo hiểm tại một DNBH nước ngoài không được pháp luật Việt Nam thừa nhận thì Pháp luật sẽ không bảo vệ trong trường hợp có phát sinh bất kỳ tranh chấp hay giao dịch gì.
7. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo hiểm là:
A. Tổ chức cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo các yêu cầu về tài chính để thực hiện các cam kết của mình đối với bên mua bảo hiểm.
C. Cả A và B (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
8. Bên mua bảo hiểm có thể được giảm phí bảo hiểm khi mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trong trường hợp:
A. Mua bảo hiểm trực tiếp từ doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không phải chi trả hoa hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm hoặc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Mua bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm
C. A, B đúng
Trường hợp này phổ biến với các công ty BHSK khi DNBH trực tiếp phân phối sản phẩm bảo hiểm. Các DNBH nhân thọ hiện tại có các kênh phân phối phổ biến sau:
- Phân phối qua kênh ngân hàng – Bancasurance
- Phân phối qua kênh đại lý
- Một số DNBH triển khai bán sản phẩm bảo hiểm đơn giản qua các kênh thương mại điện tử, như Shopee…
9. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ __ trong câu dưới đây:
Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trực tiếp bán _________cho bên mua bảo hiểm và không phải hoa trả hồng bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm hoặc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có thể giảm phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
A. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe
Lưu ý, quy định này áp dụng cho Doanh nghiệp bảo hiểm, không phải Đại lý bảo hiểm. ĐLBH mà cắt hoa hồng sẽ bị DNBH kỷ luật theo quy chế công ty và Luật KDBH.
II. Quy định về hợp đồng bảo hiểm
10. Hợp đồng bảo hiểm do:
A. Người thụ hưởng soạn thảo.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm soạn thảo.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Bên mua soạn thảo.
Hợp đồng bảo hiểm (HĐBH) là do DNBH soạn thảo và trình lên bộ tài chính. Sau khi kết hợp với các bộ ngành liên quan, BTC mới phê duyệt, cấp phép cho DNBH phân phối các sản phẩm bảo hiểm đó trên thị trường. Vì HĐBH do DNBH soạn thảo sẵn và khá dài, nhiều thuật ngữ chuyên môn nên, luật KDBH quy định thêm một số điểm sau:
Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
Điều 21, Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm
Thêm nữa, khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ có quyền “Tự do xem xét hợp đồng bảo hiểm” trong 21 ngày.
11. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải có những nội dung nào sau đây:
A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm.
C. Phạm vi bảohiểm, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn
bảo hiểm.
D. A, B và C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Nội dung điều 13, Luật KDBH:
- Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:
A) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;
B) Đối tượng bảo hiểm;
C) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
D) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
Đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
E) Thời hạn bảo hiểm;
G) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
H) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
I) Các quy định giải quyết tranh chấp;
K) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng. - Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm có thể có các nội dung khác do các bên thoả thuận.
12. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Phí bảohiểm vàphương thức thanh toán, thời hạn bồithường hoặctrả tiền bảo hiểm, các quy
định giải quyết tranh chấp.
B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản,
phạm vi bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và
thời hạn bảo hiểm.
C. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng, ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
D. Thu nhập của bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Tuy nhiên, trong Đơn yêu cầu bảo hiểm, DNBH sẽ yêu cầu BMBH cung cấp thu nhập trung bình hàng năm. Điều này đảm bảo BMBH có khả năng đóng phí bảo hiểm trong nhiều năm và không ảnh hưởng đến hiệu lực hợp đồng.
13. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Bên thứ ba.
D. Tùy từng trường hợp.
Tham khảo điều 21, Luật Kinh doanh bảo hiểm.
14. Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn, hợp đồng bảo hiểm dài hạn.
B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
C. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
15. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: hợp đồng bảo hiểm con người, hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó
bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.
D. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
16. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:
A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D. A hoặc B hoặc C. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Trừ một số DNBH có quy định cụ thể về thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm, các trường hợp khác sẽ áp dụng theo Luật KDBH. Bằng chứng ở đây được hiểu là các biên lai thu phí, các giấy tờ liên quan trong Đơn yêu cầu bảo hiểm. Hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
17. Trách nhiệm bảo hiểm chưa phát sinh trong trường hợp nào sau đây:
A. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
B. Có bằng chứng về hợp đồng bảo hiểm được ký kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết, bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm không có thỏa thuận về việc nợ phí bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
18. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào sau đây đúng:
A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là điều khoản không có trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được qui định theo thông lệ quốc tế, không cần có trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm qui định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Mời các bạn tham khảo bài viết về Phạm vi bảo hiểm và Loại trừ bảo hiểm Tại đây
19. Các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
A. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và áp dụng theo thông lệ quốc tế.
B. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.
C. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Chính là điều khoản loại trừ bảo hiểm. Được quy định điều 13, Luật KDBH đã nhắc đến ở trên.
20. Các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
A. Phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà thực hiện theo các nguyên tắc chung mang tính nội bộ doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Không cần quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm vì pháp luật đã quy định rõ các trường hợp này.
21. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý.
B. Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm
về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. A, B sai.
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Lưu ý: Khái niệm “vi phạm pháp luật do vô ý” là theo quy định của pháp luật (dân sự, hình sự…) không phải hiểu theo cách thông thường. Mời các bạn tham khảo Video:
22. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
B. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm.
D. A, B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Khoản 2, điều 17, Luật kinh doanh bảo hiểm quy định:
- Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A) Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm;
B) Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
C) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
D) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường đòi bồi thường;
Đ) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
E) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
23. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất theo qui định
của pháp luật.
B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho
người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự.
C. Không cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Phát biểu A thấy rõ nhất trong bảo hiểm cháy nổ. DNBH sẽ yêu cầu NĐBH thực hiện các biện pháp phòng cháy, chữa cháy cơ bản theo quy định của pháp luật thì mới đồng ý ký HĐBH.
Phát biểu B, chính là Nguyên tắc Thế quyền. Chỉ áp dụng cho bảo hiểm phi nhân thọ (tài sản và trách nhiệm dân sự)
24. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp mọi thông tin doanh nghiệp bảo hiểm cần.
B. Đơn phương đình chỉ hợp đồng khi bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo qui định của Pháp luật.
D. B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
25. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và
thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. Công bố các thông tin về đối tượng bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của bên mua bảo hiểm.
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
26. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
D. A, B đúng. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
Trong các hợp đồng BHNT, luôn có một điều khoản về Thời gian gia hạn đóng phí (60 ngày). Trong thời gian này:
- BMBH có nghĩa vụ đóng đầy đủ phí bảo hiểm đến hạn.
- DNBH có nghĩa vụ thanh toán tiền bảo hiểm nếu chẳng may sự kiện bảo hiểm xảy ra.
27. Bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
C. Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chính là đổi bên mua bảo hiểm. Ví dụ, đổi từ bố là BMBH sang mẹ là BMBH cho hợp đồng của con. Quyền này được quy định tại Điều 26, Luật KDBH
28. Bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng
nhận bảo hiểm hoặc Đơn bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. A, B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Trường hợp phổ biến trong thực tế là các ĐLBH không hoàn thành nghĩa vụ giải thích về điều khoản HĐBH. Trường hợp này, nếu khách hàng chứng minh được ĐLBH làm sai, thì DNBH phải chịu trách nhiệm theo Luật KDBH. Đại lý bảo hiểm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật liên quan.
29. Bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Việc đánh giá rủi ro được các DNBH thực hiện trong quá trình thiết kế sản phẩm. DNBH không được phép thu khoản phí này khi khách hàng tham gia bảo hiểm.
30. Trong trường hợp Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp
bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin
sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; Doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông
tin sai sự thật.
D. B, C đúng.
Ví dụ, trường hợp ĐLBH làm sai khiến khách hàng hiểu lầm. Ví dụ như bệnh có sẵn vẫn được bảo vệ. Khách hàng chứng minh được điều này tại tòa. DNBH vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho khách hàng cho dù rủi ro người đó gặp phải liên quan trực tiếp đến bệnh có sẵn.
31. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng.
C. Có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm mà không cần thông báo bằng văn bản cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, C đúng.
Theo luật kinh doanh bảo hiểm, ví dụ, nếu khi tham gia bảo hiểm, khách hàng bị tăng phí so với phí chuẩn vì điều kiện sức khỏe. Chẳng hạn 1 năm sau, khách hàng chứng minh được rằng sức khỏe được cải thiện thì hoàn toàn có thể yêu cầu DNBH điều chỉnh lại phí cho những năm HĐ tiếp theo.
Tuy nhiên, điều luật này phổ biến hơn trong bảo hiểm phi nhân thọ.
32. Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng.
C. Có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm mà không cần thông báo bằng văn
bản cho bên mua bảo hiểm.
D. A, C đúng.
Lưu ý: Mọi thay đổi, điều chỉnh, quyết định của DNBH đều phải thông báo với BMBH bằng văn bản. Cho nên cứ có đoạn “không cần thông báo bằng văn bản” sẽ là phát biểu sai.
33. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi làm tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính tăng phí cho
thời gian còn lại của hợp đồng nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện.
C. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. A, B sai.
Ví dụ, năm đầu tiên tham gia bảo hiểm cháy nổ, tình trạng của căn nhà tốt. Sau 2 năm hợp đồng, điều kiện phòng cháy chữa cháy đi xuống. Chủ nhà cố tình không cải thiện điều kiện này, DNBH có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng.
34. Chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra.
B. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
D. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại.
Hợp đồng được tuyên vô hiệu khi có dấu hiệu, hành vi gian dối và không trung thực khi giao kết. Còn trường hợp liên quan đến phí bảo hiểm, HĐBH sẽ bị gọi là đình chỉ, mất hiệu lực.
Ví dụ, luật KDBH quy định, người được bảo hiểm phải có mặt tại Việt Nam vào thời điểm ký hợp đồng. Nếu như BMBH cố tình ký cho một người đang ở nước ngoài tại thời điểm giao kết. Hợp đồng đó sẽ bị tuyên vô hiệu.
35. Chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:
A. Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, người thụ hưởng không tồn tại.
C. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
D. A và B.
Luật kinh doanh bảo hiểm không quy định cụ thể về người thụ hưởng (NTH). NTH là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào được BMBH chỉ định mà thôi.
36. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Bên mua bảo hiểm tham gia một hợp đồng bảo hiểm khác cung cấp quyền lợi tương tự.
C. Câu A và B đều đúng.
D. Câu A và B đều sai.
Quyền lợi có thể được bảo hiểm đã được giải thích trong Bài này!
Trong thực tế, ĐLBH cần phân biệt giữa Hợp đồng mất hiệu lực và chấm dứt hiệu lực. Mất hiệu lực là tình trạng tạm thời. BMBH có thể khôi phục hiệu lực hợp đồng trong vòng 2 năm kể từ ngày mất hiệu lực. Chấm dứt hiệu lực là tình trạng vĩnh viễn, không thể khôi phục. Ví dụ như sau 2 năm mất hiệu lực, BMBH không yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng, HĐ sẽ bị chấm dứt hiệu lực.
37. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, ngoài các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng bảo hiểm còn chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo
thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
38. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về trường hợp Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực:
A. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm yêu cầu. (PHÁT BIỂU SAI)
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
D. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm trong thời hạn gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
DNBH không được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cung cấp các lý do cụ thể và bằng văn bản tới BMBH. Do đó phát biểu này là sai.
39. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Phải hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp
đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
C. Phải hoàn lại 50% phí bảo hiểm bên mua bảo hiểm đã đóng cho toàn bộ hợp đồng bảo hiểm.
D. Không có trách nhiệm hoàn phí bảo hiểm.
Các chi phí hợp lý liên quan đến HĐBH như: chi phí khai thác (trả cho ĐLBH, lương nhân viên); phí quản lý hợp đồng của các năm trước đó; phí bảo hiểm rủi ro đã khấu trừ của các năm trước đó. Khi HĐ chấm dứt hiệu lực vì lý do trên, DNBH không thể nào trả lại các khoản phí đã trừ ở trên. Đơn giản là họ đã phải thanh toán cho các bộ phận khác nhau trong quá khứ rồi.
40. Theo quy định của Pháp luật, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt khi bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm, khi đó doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Phải hoàn lại tất cả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm
B. Phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Không phải hoàn lại bất cứ số tiền nào liên quan đến phí bảo hiểm đã đóng của bên mua bảo hiểm vì hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt
41. Theo quy định của Pháp luật, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt nếu bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Khi đó, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm cho đến hết thời gian gia hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm nếu hợp đồng bảo hiểm là:
A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản
C. Hợp đồng bảo hiểm con người
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Luật KDBH không quy định điều này với hợp đồng bảo hiểm con người.
42. Theo quy định của Pháp luật, hợp đồng bảo hiểm chấm dứt nếu bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Khi đó, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu hợp đồng bảo hiểm đó là:
A. Hợp đồng bảo hiểm con người
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
43. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Chỉ chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm tài sản.
B. Chỉ chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
C. Phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Không phải bồi thường cho người được bảo hiểm.
Một số DNBH sử dụng thuật ngữ “Thời gian ân hạn”, thời gian này là 60 ngày. DNBH vẫn phải trả tiền bảo hiểm nếu chẳng may sự kiện bảo hiểm xảy ra.
44. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm phải đảm bảo
A. Lập thành văn bản.
B. Thỏa thuận tự nguyện của bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Bằng lời nói.
D. Cả A và B. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
45. Phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm không thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU SAI)
B. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung phí bảo hiểm,
điều kiện, điều khoản bảo hiểm, trừ trường hợp pháp luật có qui định khác.
C. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm
dứt.
D. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
Lưu ý trong trường hợp Vợ/chồng mua bảo hiểm cho nhau. Nếu như 2 vợ chồng ly dị thì sẽ được coi là không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
46. Theo quy định của Pháp luật, đáp án nào đúng khi nói về việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm không được chuyển nhượng
B. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ người nào
47. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp được thực hiện theo tập quán quốc tế) chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. A, B sai.
48. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp được thực hiện theo tập quán quốc tế) chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo
thông báo của bên mua bảo hiểm.
C. Cả A và B. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
49. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm là:
A. 6 tháng.
B. 3 năm.
C. 2 năm.
D. 1 năm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Tức là, sau 1 năm kể từ khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, BMBH/NTH không yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm (QLBH) thì DNBH sẽ không có trách nhiệm giải quyết QLBH. Trừ khi BMBH/NTH chứng minh được họ không biết sự kiện bảo hiểm hoặc vì lý do bất khả kháng.
50. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng họ không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là:
A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 2 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 2 năm kể từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
D. 1 năm kể từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Ví dụ trong bảo hiểm nhân thọ
Một người mẹ đơn thân mua hợp đồng BHNT cho bản thân. Chẳng may người mẹ này qua đời. Không ai để ý đến hợp đồng bảo hiểm của người mẹ này. 2 năm sau tình cờ người thân tìm ra HĐ bảo hiểm nhân thọ đó. Lúc này, người thụ hưởng hoặc người thừa kế hợp pháp có thời hạn 1 năm để yêu cầu giải quyết QLBH.
Việc “không biết sự kiện bảo hiểm” xảy ra hoàn toàn có thể áp dụng với trường hợp “người thụ hưởng, người thừa kế hợp pháp không biết việc người thân của mình tham gia bảo hiểm”.
Ví dụ trong bảo hiểm mất cắp tài sản
Một người cho người thân sử dụng xe ô tô của mình và đi nước ngoài làm việc. Người thân ở nhà làm mất xe nhưng không báo với chủ xe. Sau này về nước, chủ xe mới phát hiện xe bị mất trong lúc HĐ bảo hiểm mất cắp còn hiệu lực. Vậy người chủ xe này có thời hạn 1 năm kể từ ngày biết sự kiện này xảy ra.
Lưu ý rằng BMBH cần phải chứng minh rằng mình đã không biết.
51. Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng:
A. 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
C. 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D. 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
Lưu ý, 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ giấy tờ liên quan, không phải là 15 ngày kể từ ngày BMBH nộp hồ sơ giấy tờ.
52. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật kinh doanh bảo hiểm là:
A. 2 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
B. 4 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
C. 1 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
D. 3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Lưu ý, 3 năm là thời hiệu để “khởi kiện” kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Còn trên thực tế có những vụ án kéo dài 5 -10 năm.
53. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời gian 1 năm là quy định về thời hạn nào trong những thời hạn dưới đây:
A. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Thời hạn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường (trừ trường hợp có thỏa thuận
khác về thời hạn trong hợp đồng bảo hiểm).
C. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm, kể từ ngày phát sinh tranh chấp.
54. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời gian 15 ngày là quy định về thời hạn nào trong những thời hạn dưới đây:
A. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm, kể từ ngày xảy ra
sự kiện bảo hiểm.
B. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm, kể từ ngày pháp sinh tranh chấp.
C. Thời hạn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường (trừ trường hợp có thỏa thuận khác về thời hạn trong hợp đồng bảo hiểm).
55. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Trong thực tế, có những khách hàng lớn tuổi, ngày sinh trên giấy tờ tùy thân có thể không khớp nhau thì có thể xảy ra. Còn các trường hợp khác chúng tôi chưa gặp phải.
56. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ
các chi phí hợp lý.
57. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ theo cách:
A. Đóng một lần theo quy định bắt buộc của Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Đóng nhiều lần theo quy định bắt buộc của Doanh nghiệp bảohiểm.
C. Đóng một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. A, B, C sai.
58. Khoảng thời gian khách hàng được doanh nghiệp bảo hiểm cho phép khách hàng chậm đóng phí bảo hiểm tính từ ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm được gọi là?
A. Thời gian chờ để bắt đầu được hưởng quyền lợi bảo hiểm.
B. Thời gian tự do xem xét hợp đồng.
C. Thời gian gia hạn đóng phí. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Thời gian miễn truy xét.
59. Chọn đáp án sai:
A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì tổn thất đó không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. (PHÁT BIỂU SAI)
C. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ nhưng không quá thời hạn bảo hiểm.
D. Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra tổn thất thì tổn thất đó vẫn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
60. Trong bảo hiểm con người, nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
61. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ hợp đồng.
B. Không phải trả lại phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm đã đóng.
C. Trả lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý để duy trì hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Trong thực tế, nếu BMBH chủ động yêu cầu chấm dứt hợp đồng trong vòng 2 năm thì sẽ không nhận được bất kỳ khoản tiền nào từ hợp đồng. Pháp luật quy định như vậy rồi. Còn sau 2 năm, BMBH sẽ được nhận về giá trị hoàn lại của hợp đồng.
62. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm nhân thọ nhiều lần nhưng thời hạn chưa đủ hai năm mà không tiếp tục đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi
phục lại bất kỳ lúc nào nếu Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn hai năm kể từ khi bị đình chỉ và Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn một năm kể từ khi bị đình chỉ và Bên mua bảo hiểm đóng đủ số phí bảo hiểm còn thiếu.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đình chỉ Hợp đồng bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt
không thể khôi phục lại.
63. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt vì không tiếp tục đóng phí bảo hiểm, có thể khôi phục:
A. Trong vòng 3 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu.
B. Trong vòng 4 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu.
C. Tại bất kỳ thời điểm nào kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu.
D. Trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm còn thiếu. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
64. Trường hợp không có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm, khi Bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm nhân thọ từ hai năm trở lên nhưng sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí, Bên mua bảo hiểm không thể đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả lại giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Trả lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho Bên mua bảo hiểm.
C. Trả lại 50% phí bảo hiểm đã đóng cho Bên mua bảo hiểm.
D. Không phải chi trả gì cho Bên mua bảo hiểm.
65. Bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm nhân thọ từ hai năm trở lên, nhưng không thể đóng các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gia hạn đóng phí, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và bên mua bảo hiểm:
A. Nhận giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng.
C. Nhận lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
66. Đối với hợp đồng bảo hiểm con người, doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả tiền bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 2 năm kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Trường hợp một, hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật toàn bộ vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Cả 3 đáp án A, B, C doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm.
Ví dụ, bố mua bảo hiểm cho bản nhân thọ cho bản thân. Hai con là người thụ hưởng. Nếu 1 trong 2 người con gây ra cái chết của ông bố thì người con còn lại vẫn được nhận tiền bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
67. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm không thực hiện bảo hiểm cho tổn thất nào sau đây:
A. Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn trong thời hạn bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
Các sản phẩm BHNT hiện nay đều không trả tiền bảo hiểm cho trường hợp bị tử hình hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của pháp luật.
68. Trong Hợp đồng bảo hiểm con người, thông thường doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn ba năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn năm năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục.
D. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn bốn năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực do hợp đồng được khôi phục.
Lưu ý, sau 2 năm nếu NĐBH vi tự tử thì sẽ không rơi vào trường hợp loại trừ trên. Tuy nhiên, việc có được nhận QLBH hay không còn phụ thuộc tình tiết cụ thể. Nếu như có dấu hiệu trục lợi bảo hiểm (lên kế hoạch cụ thể) thì DNBH có thể vẫn không chi trả quyền lợi tử vong.
69. Trường hợp nào dưới đây doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm con người:
A. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
B. Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử sau thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực.
Câu hỏi này chưa sát với Luật KDBH, vì trong luật chỉ quy định về trường hợp tự tử trong vòng 2 năm mà không quy định cho trường hợp sau 2 năm. Nếu quả thực luật quy định điều này, người ta sẽ ồ ạt đi tự tử để lấy tiền bảo hiểm. Như Nhật và Hàn Quốc có tỉ lệ tự tử cực cao.
Vui lòng tham khảo điều 39, Luật KDBH, Các trường hợp không trả tiền bảo hiểm.
70. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Bồi thường quyền lợi tử vong cho Bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho Bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có
liên quan.
D. B hoặc C. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
71. Đối với hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hoặc thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Không trường hợp nào đúng.
72. Trong thời gian tự do xem xét, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi, sau khi đã trừ đi chi phí khám sức khỏe (nếu có). (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo hiểm và
hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.
C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được nhận lại
một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo
hiểm).
D. B và C đúng.
73. Trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Tăng phí bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các
biện pháp đảm bảo an toàn.
B. Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn.
C. Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
D. Không trường hợp nào đúng.
Mọi người sẽ dễ hình dung câu hỏi này khi liên hệ với bảo hiểm tài sản do cháy nổ. DNBH sẽ ấn định một khoảng thời gian nhất định để NĐBH thực hiện các biện pháp an toàn cho đối tượng bảo hiểm (tài sản).
74. Đáp án nào đúng khi điền vào chỗ _ trong câu dưới đây:
Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để bảo đảm an toàn cho ____ khi được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
A. Đại lý bảo hiểm
B. Đối tượng bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
C. Đối tượng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)