The Blog Single

  • Đại lý Bảo Hiểm Nhân Thọ cần biết – Các nghiệp vụ bảo hiểm

    Phần 4 của series bài viết “Hướng dẫn ôn tập kỳ thi cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ” do bộ tài chính tổ chức. Nội dung về phân loại các nghiệp vụ bảo hiểm tại Việt Nam theo Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm mới nhất. Thư viện bảo hiểm khuyến khích các đại lý bảo hiểm nhân thọ đang trong nghề cũng cần biết.

    Câu hỏi phần Phân loại bảo hiểm chung

    1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, nghiệp vụ bảo hiểm được phân loại theo:

    A. Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ; bảo hiểm sức khỏe
    B. Các nghiệp vụ bảo hiểm khác (ngoài bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe) do chính phủ quy định
    C. Cả A và B. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Theo Điều 7, Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm (KDBH) sửa đổi mới nhất (2019), có 4 loại nghiệp vụ bảo hiểm lớn bao gồm:

    1. Nghiệp vụ Bảo hiểm nhân thọ (BHNT)
    2. Nghiệp vụ Bảo hiểm phi nhân thọ (BHPNT)
    3. Nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe (BHSK)
    4. Các nghiệp vụ Bảo hiểm khác do chính phủ quy định.

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Trước đây, Luật KDBH 2000, BHSK được xếp vào nghiệp vụ BHPNT. Nhưng từ 2010, BHSK đã được tách ra thành 1 nghiệp vụ riêng biệt. Cho nên hiện nay các cty BHNT đều được phép kinh doanh BHSK.

    2. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, ngoài các nghiệp vụ bảo hiểm đặc thù do Chính phủ qui định, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành:

    A. Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.
    B. Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
    C. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
    D. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    3. Chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm nhân thọ:

    A. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm tai nạn con người và bảo hiểm y tế.
    C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
    D. A, B, C đúng.

    4. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là:

    A. Tuổi thọ, tính mạng, tài sản và trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
    B. Tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người.
    C. Tuổi thọ, tính mạng và trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm.
    D. Tuổi thọ, tính mạng và tài sản của người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Các bạn chưa rõ về “Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm”, vui lòng tham khảo bài viết này, Câu hỏi số 2.

    5. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết là:

    A. Bảo hiểm nhân thọ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm phi nhân thọ.
    C. Bảo hiểm sức khỏe.
    D. Bảo hiểm y tế.

    6. Bảo hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp:

    A. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    B. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
    C. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khoẻ được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.

    7. Theo qui định của Pháp luật, nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe gồm:

    A. Bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
    B. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm sinh kỳ.
    C. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm trả tiền định kỳ, bảo hiểm y tế.
    D. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Tham khảo Điều 7 Luật Kinh Doanh Bảo Hiểm.

    8. Theo qui định của Pháp luật, nghiệp vụ Bảo hiểm sức khỏe bao gồm:

    A. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
    B. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm y tế.
    C. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.

    9. Nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây không thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe:

    A. Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ.
    B. Bảo hiểm tai nạn con người.
    C. Bảo hiểm y tế.
    D. Bảo hiểm trách nhiệm người sử dụng lao động. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    10. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

    A. Hợp đồng bảo hiểm con người.
    B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
    C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
    D. A, B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Một trong những tiêu chí để quản lý hoạt động bảo hiểm là phân chia theo loại hợp đồng bảo hiểm. Theo khoản 2, điều 12, luật KDBH, có 3 loại hợp đồng bảo hiểm, bao gồm:

    1. Hợp đồng bảo hiểm con người;
    2. Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
    3. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

    Nếu như bạn đang sở hữu một hợp đồng bảo hiểm Món Quà Tương Lai của Manulife Việt Nam, bạn đang sở hữu: 1 hợp đồng bảo hiểm con người; thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.

    11. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, các loại hợp đồng bảo hiểm gồm:

    A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
    B. Hợp đồng bảo hiểm con người; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.
    D. A, B, C đúng.

    12. Theo Pháp luật bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm do pháp luật quy định về:

    A. Điều kiện bảo hiểm, phí bảo hiểm.
    B. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu.
    C. Điềukiệnbảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
    D. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Tham khảo Điều 8, Luật KDBH về Bảo hiểm bắt buộc.

    13. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại nghiệp vụ bảo hiểm nhằm:

    A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
    B. Bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
    D. A, B, C đúng.

    14. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

    A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận
    chuyển hàng không đối với hành khách.
    B. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; Bảo hiểm trách nhiệm
    nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
    C. Bảo hiểm cháy, nổ.
    D. Cả A, B, C. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Liên hệ tư vấn

    Câu hỏi phần Bảo hiểm nhân thọ

    1. Yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:

    A. Tuổi.
    B. Giới tính.
    C. Nghề nghiệp.
    D. A, B, C đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    2. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tử kỳ là:

    A. Bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng.
    B. Người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
    D. Bên mua bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Các sản phẩm BHNT tử kỳ truyền thống là không có giá trị hoàn lại. Tức là nếu NĐBH vẫn sống hết thời hạn hợp đồng thì sẽ không được nhận lại số tiền mình đã đóng. Ngày nay, các sản phẩm này ít được phân phối do nhu cầu thị trường thấp. Nhưng nó rất phù hợp với trong điều kiện phải tham gia BHNT để đảm bảo khoản vay. Tạm gọi là bảo hiểm tín dụng.   

    3. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Bảo hiểm hưu trí.
    B. Bảo hiểm trọn đời.
    C. Bảo hiểm tử kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Bảo hiểm sinh kỳ.

    4. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp __ chết trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng”.

    A. Người thụ hưởng.
    B. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Bên mua bảo hiểm.
    D. Tất cả các đáp án trên.

    5. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ:

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến thời hạn thỏa thuận tại  hợp đồng bảo hiểm.
    B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

    6. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là không đúng:

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm có yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH. (PHÁT BIỂU KHÔNG ĐÚNG)
    B. Là nghiệp vụ bảo hiểm không có yếu tố tiết kiệm.
    C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp NĐBH chết trong thời hạn được thỏa thuận tại HĐBH.

    Như đã giải thích ở câu số 2, nếu như NĐBH sống hết thời hạn hợp đồng của BHNT tử kỳ thì sẽ không được nhận lại số tiền đã đóng. Điều này có nghĩa là BHNT tử kỳ không có tính chất tiết kiệm.

    7. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm tử kỳ, phát biểu nào sau đây là đúng:

    A. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    B. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm vẫn còn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng.
    C. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm.
    D. Không có đáp án đúng.

    8. Đối với hợp đồng bảo hiểm tử kỳ, trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là:

    A. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
    B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    C. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
    D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

    9. Điều kiện để được nhận quyền lợi bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ là:

    A. Bên mua bảo hiểm còn sống đến khi kết thúc hợp đồng.
    B. Người được bảo hiểm vẫn còn sống đến khi kết thúc hợp đồng. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    C. Bên mua bảo hiểm tử vong trước khi kết thúc hợp đồng.
    D. Người được bảo hiểm tử vong trước khi kết thúc hợp đồng.

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Bảo hiểm sinh kỳ ngược lại hoàn toàn so với bảo hiểm tử kỳ. Nếu như bảo hiểm tử kỳ đáp ứng nhu cầu bảo vệ khi rủi ro xảy ra. Nếu rủi ro không xảy ra, NĐBH sẽ không được nhận lại tiền đã đóng. Bảo hiểm sinh kỳ lại mang tính chất tiết kiệm rõ rệt. Tức  là, nếu NĐBH sống qua thời hạn hợp đồng (ví dụ 10 năm), NĐBH sẽ được nhận lại toàn bộ số tiền đã đóng trong 10 năm cộng lãi. Còn trường hợp NĐBH tử vong trong 10 năm đó thì sẽ không được nhận tiền bảo hiểm.

    10. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Bảo hiểm hưu trí.
    B. Bảo hiểm trọn đời.
    C. Bảo hiểm tử kỳ.
    D. Bảo hiểm sinh kỳ. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)

    11. Đáp án nào dưới đây sai khi nói về bảo hiểm sinh kỳ:

    A. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU SAI)
    B. Thông thường, theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm chết trước thời hạn  thanh toán thì người bảo hiểm sẽ không thanh toán bất cứ khoản tiền nào.
    C. Theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, phí bảo hiểm có thể trả 1 lần vào thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể được trả làm nhiều lần và không thay đổi trong suốt thời hạn đóng phí.
    D. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

    Phát biểu A sai do cụm từ “Phải trả tiền bảo hiểm định kỳ”. Điều này không được quy định bắt buộc trong luật.

    12. Đáp án nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm sinh kỳ:

    A. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    C. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    D. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

    13. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến năm ông A 60 tuổi. Công ty bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống đến 60 tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm:

    A. Không có đáp án đúng.
    B. Tử kỳ.
    C. Sinh kỳ. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    D. Trọn đời

    14. Bà B tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ có thời hạn đến năm bà B 55 tuổi. Bà B vẫn còn sống đến ngày đáo hạn hợp đồng lúc 55 tuổi. Lúc này, bà B hoặc người thụ hưởng của bà B sẽ:

    A. Nhận được STBH của HĐBH sinh kỳ này. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    B. Nhận được lương hưu.
    C. Nhận được tiền mặt trả định kỳ.
    D. Không nhận được gì.

    15. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho sự kiện nào dưới đây:

    A. Bên mua bảo hiểm sống đến hết một thời hạn nhất định và Bên mua bảo hiểm không đồng thời là Người được bảo hiểm.
    B. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    C. Bên mua bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.

    16. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong trong thời hạn hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:

    A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
    C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
    D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.

    Nhiều đại lý bảo hiểm nhân thọ mới vào nghề sẽ ngạc nhiên về điểm này. Tuy nhiên, như đã giải thích ở trên, BHNT sinh kỳ phục vụ mục đích tiết kiệm chứ không phải bảo vệ. Trường hợp NĐBH tử vong trong thời hạn HĐ thì sẽ không được nhận tiền bảo hiểm.

    17. Chọn phát biểu đúng về nghiệp vụ bảo hiểm sinh kỳ:

    A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    B. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời.
    C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)

    18. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảohiểm cho trường hợp người được bảo hiểm _ đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.

    A. Sống. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Chết.
    C. Sống hoặc chết.
    D. A, B, C đều đúng.

    19. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp sống đến đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm”.

    A. Người thụ hưởng.
    B. Bên mua bảo hiểm.
    C. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    20. Nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ là:

    A. Bảo hiểm hỗn hợp. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm trọn đời.
    C. Bảo hiểm hưu trí.
    D. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.

    21. Chọn 1 phương án đúng về đặc thù của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:

    A. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong.
    B. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi hết thời hạn bảo hiểm.
    D. A, B, C đúng.

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Bảo hiểm hỗn hợp là một dạng bảo hiểm truyền thống có giá trị hoàn lại. Tức là nếu như NĐBH sống qua thời hạn hợp đồng thì vẫn sẽ được nhận một khoản tiền nhất định. Còn đương nhiên nếu NĐBH tử vong trong khi HĐ vẫn còn hiệu lực thì cũng sẽ được trả tiền bảo hiểm. Vì thế có thể nói nói, BHNT hỗn hợp vừa có tính tiết kiệm vừa có tính bảo vệ. Các sản phẩm BHNT hỗn hợp vẫn đang được phân phối trên thị trường.

    22. Đáp án nào dưới đây đúng khi nói về bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:

    A. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trả tiền
    định kỳ.
    C. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm trả tiền định kỳ.
    D. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm trả tiền
    định kỳ.

    23. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp:

    A. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm tử kỳ và bảo hiểm hưu trí.
    C. Bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm trọn đời.
    D. Bảo hiểm trọn đời và bảo hiểm hưu trí.

    24. Chọn một phương án đúng về các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:

    A. Có giá trị hoàn lại, có chia lãi hoặc không chia lãi.
    B. Có cả hai yếu tố bảo vệ và tiết kiệm.
    C. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không có đáp án đúng.

    25. Chọn một phương án đúng về đặc thù của nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp:

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    B. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

    26. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp?

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
    B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm.
    C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm nếu người thụ hưởng vẫn còn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và người thụ hưởng không đồng thời là người được bảo hiểm. (PHÁT BIỂU SAI)

    Người thụ hưởng có thể đồng thời là người được bảo hiểm và ngược lại.

    27. Nghiệp vụ bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc chết trong thời hạn bảo hiểm là

    A. Bảo hiểm hỗn hợp. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm tử kỳ
    C. Bảo hiểm sinh kỳ
    D. Bảo hiểm trọn đời

    28. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:

    A. Người được bảo hiểm sống hoặc chết.
    B. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
    D. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.

    Từ khóa để các bạn phân biệt giữ BHNT tử kỳ và BHNT trọn đời là “Bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời”.

    29. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
    C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
    D. Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.

    30. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm khi:

    A. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bên mua bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
    C. Người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm

    31. Đối với nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm đối với sự kiện nào sau đây:

    A. BMBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    B. Người thụ hưởng chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    C. NĐBH chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    D. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Rủi ro liên quan đến sức khỏe và tính mạng của bên mua bảo hiểm và người thụ hưởng không thuộc phạm vi bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. Vì vậy DNBH không có trách nhiệm với các sự kiện đó.

    32. Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời

    A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm vẫn sống tại thời điểm kết thúc hiệu lực hợp đồng.
    C. Doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi bên mua bảo hiểm chết ở bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

    33. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp __ chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó”.

    A. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bên mua bảo hiểm.
    C. Người thụ hưởng.
    D. A, B và C đúng.

    34. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó là:

    A. Bảo hiểm sinh kỳ.
    B. Bảo hiểm hỗn hợp.
    C. Bảo hiểm tử kỳ.
    D. Bảo hiểm trọn đời. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    35. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:

    A. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp bên mua bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó và bên mua bảo hiểm không đồng thời là người được bảo hiểm.
    B. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người thụ hưởng chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
    C. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không có đáp án đúng.

    36. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Bảo hiểm hưu trí.
    B. Bảo hiểm trọn đời.
    C. Bảo hiểm sinh kỳ.
    D. Bảo hiểm trả tiền định kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    BHNT trả tiền định kỳ là một nghiệp vụ bảo hiểm sinh kỳ mà đi kèm với điều kiện trả tiền định kỳ (nhiều lần) được luật pháp quy định. Điều kiện để người thụ hưởng được trả tiền bảo hiểm là NĐBH phải sống qua một thời hạn nhất định. Vậy nếu NĐBH tử vong trong thời gian HĐ còn hiệu lực thì DNBH sẽ không phải trả tiền bảo hiểm.

    37. Theo qui định của Pháp luật, nghiệp vụ bảo hiểm nào dưới đây thuộc Bảo hiểm Nhân thọ:

    A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bảo hiểm xe cơ giới.
    C. Bảo hiểm nông nghiệp.
    D. Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh.

    38. Trong nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ, khi người được bảo hiểm còn sống nhưng chưa đạt đến thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:

    A. Không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào cả.
    B. Chi trả tiền bảo hiểm cho Người được bảo hiểm.
    C. Chi trả tiền bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
    D. Chi trả tiền bảo hiểm cho Người thụ hưởng.

    39. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp ……. sống đến một thời hạn nhất định, sau thời hạn đó DNBH phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong HĐBH.

    A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là NĐBH).
    B. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người thụ hưởng (không đồng thời là NĐBH).
    D. Cả A, C đúng.

    40. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về nghiệp vụ bảo hiểm trả tiền định kỳ:

    A. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp đồng.
    B. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, mất khả năng lao động.
    C. Là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. A, B đúng.

    41. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:

    A. Người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    C. Người được bảo hiểm còn sống đến thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền bảo hiểm của người được bảo hiểm.
    D. Người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ thưởng bảo hiểm.

    Đối với BHNT hưu trí, từ khóa mà các bạn cần nhớ là: “NĐBH sống/đạt đến một độ tuổi nhất định”. Độ tuổi này thường không thấp hơn tuổi nghỉ hưu do luật KDBH hoặc pháp luật hiện hành quy định.

    42. Nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
    B. Bảo hiểm trọn đời.
    C. Bảo hiểm hưu trí. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Bảo hiểm sức khỏe.

    43. Độ tuổi bắt đầu nhận quyền lợi bảo hiểm hưu trí là:

    A. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm.
    B. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 45 (bốn mươi lăm) tuổi đối với nữ và 50 (năm mươi) tuổi đối với nam.
    C. Tùy theo thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm nhưng không dưới 55 (năm mươi lăm) tuổi đối với nữ và 60 (sáu mươi) tuổi đối với nam. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không đáp án nào đúng.

    44. Phát biểu nào sau đây đúng về quỹ hưu trí tự nguyện:

    A. Quỹ hưu trí tự nguyện được hình thành từ phí bảo hiểm và là tập hợp các tài khoản bảo hiểm hưu trí của người được bảo hiểm.
    B. Khi triển khai bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm phải thiết lập quỹ hưu trí tự nguyện, theo dõi, tách và hạch toán riêng doanh thu, chi phí, tài sản và nguồn vốn của quỹ hưu trí tự nguyện với các quỹ chủ hợp đồng khác và quỹ chủ sở hữu.
    C. Quỹ hưu trí tự nguyện do chủ sử dụng lao động tự quản lý và đầu tư.
    D. A và B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    ĐẠI LÝ BẢO HIỂM NHÂN THỌ CẦN BIẾT:

    Các sản phẩm BHNT thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hưu trí của các DNBH thực chất là một hình thức hưu trí tự nguyện. Luật KDBH quy định rằng các DNBH phải triển khai, quản lý các tài khoản hưu trí này một cách tách bạch. Chi tiết vui lòng tham khảo Thông tư 115/2013/TT-BTC.

    45. Người được bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm hưu trí tự nguyện được quyền rút trước giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong trường hợp:

    A. Chấm dứt hợp đồng lao động.
    B. Mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật.
    D. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm.

    46. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp __ đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm:

    A. Bên mua bảo hiểm (không đồng thời là người được bảo hiểm).
    B. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người thụ hưởng (không đồng thời là người được bảo hiểm).
    D. Cả A, C đều đúng.

    47. Theo quy định tại Thông tư 115/2013/TT-BTC, tuổi bắt đầu nhận quyền lợi trong bảo hiểm hưu trí đối với Nữ là:

    A. Không dưới 55 tuổi. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Không dưới 50 tuổi.
    C. Không dưới 60 tuổi.
    D. Không dưới 66 tuổi.

    48. Theo quy định tại Thông tư 115/2013/TT-BTC, tuổi bắt đầu nhận quyền lợi trong bảo hiểm hưu trí đối với Nam là:

    A. Không dưới 55 tuổi.
    B. Không dưới 65 tuổi.
    C. Không dưới 60 tuổi. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không có đáp án nào chính xác.

    49. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:

    A. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
    C. Phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng bảo hiểm, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
    D. Không đáp án nào đúng.

    Phí hủy hợp đồng chỉ phát sinh khi khách hàng có yêu cầu hủy hợp đồng trước hạn. Cho nên B và C là đáp án sai.

    50. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm ban đầu là:

    A. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
    B. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
    C. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
    D. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.

    Đây cũng chính là định nghĩa về phí ban đầu nói chung.

    51. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí quản lý hợp đồng là:

    A. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản
    bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
    C. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
    D. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.

    52. Đối với sản phẩm bảo hiểm hưu trí, phí bảo hiểm rủi ro là:

    A. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm,
    chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
    B. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hiện đang quản lý tài khoản
    bảo hiểm hưu trí khi thực hiện chuyển giao tài khoản hưu trí sang doanh nghiệp bảo hiểm mới.
    C. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin
    liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
    D. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    Sẽ có một bài viết chi tiết hơn đến các bạn liên quan đến nội dung: Phí bảo hiểm rủi ro. Các bạn đón xem.

    53. Đối với quyền lợi hưu trí định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm phải đảm bảo:

    A. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm đạt 60 tuổi đối với Nam và 55 tuổi đối với Nữ.
    B. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 15 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 5 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
    D. Quyền lợi hưu trí được chi trả định kỳ đến khi người được bảo hiểm tử vong hoặc tối thiểu 10 năm, tùy theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

    54. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không có khả năng đóng phí bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bên mua bảo hiểm có quyền:

    A. Rút giá trị tài khoản và chấm dứt hợp đồng.
    B. Thỏa thuận với DNBH về việc tạm thời đóng tài khoản bảo hiểm hưu trí. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
    D. Không có đáp án nào đúng.

    55. Người được bảo hiểm được quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cho rút trước một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí trong các trường hợp sau đây:

    A. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành.
    B. Không có khả năng đóng phí bảo hiểm.
    C. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. NĐBH bị suy giảm khả năng lao động 51% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành / NĐBH mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật.

    56. Khi người được bảo hiểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc mất việc và không còn là thành viên của hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về quyền của người được bảo hiểm:

    A. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang bảo hiểm xã hội.
    B. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại doanh nghiệp bảo hiểm khác.
    C. Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới.
    D. Chuyển giá trị tài khoản bảo hiểm hưu trí từ hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí cá nhân với giá trị tương ứng tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Chuyển tài khoản bảo hiểm hưu trí của mình sang hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm của doanh nghiệp mới. Hợp đồng bảo hiểm hưu trí nhóm mới có thể tại cùng doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm khác, tùy thuộc doanh nghiệp mới. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    57. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro của sản phẩm bảo hiểm hưu trí phải bao gồm tối thiểu các quyền lợi nào?

    A. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi chăm sóc y tế, quyền lợi hỗ trợ nằm viện.
    B. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn, quyền lợi bảo
    hiểm thất nghiệp.
    C. Quyền lợi chăm sóc y tế.
    D. Quyền lợi trợ cấp mai táng, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    58. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi ngườiđượcbảohiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:

    A. Cho rút trước giá trị tài khoản. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Chi trả quyền lợi hưu trí.
    C. A, B đúng.
    D. A, B sai.

    59. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi:

    A. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 70% tổng số lãi thu được.
    B. Lãi chia cho chủ hợp đồng có thể được thực hiện dưới hình thức trả tiền mặt cho chủ hợp đồng, trả bảo tức tích lũy hoặc gia tăng số tiền bảo hiểm.
    C. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có tham gia chia lãi, chủ hợp đồng bảo hiểm nhận được không thấp hơn 80% tổng số lãi thu được.
    D. A và B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    60. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với sản phẩm bảo hiểm hỗn hợp có tham gia chia lãi, trong mọi trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có trách nhiệm đảm bảo tất cả các chủ hợp đồng nhận được không thấp hơn __ số thặng dư của tổng số lãi thu được hoặc chênh lệch thặng dư giữa số thực tế và giả định về tỷ lệ tử vong, lãi suất đầu tư và chi phí, tùy theo số nào lớn hơn.

    A. 50%.
    B. 60%.
    C. 70%. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không có đáp án đúng.

    61. Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư:

    A. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và liên kết đơn vị. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời và trả tiền định kỳ.
    C. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ và sinh kỳ.

    62. Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết chung và liên kết đơn vị:

    A. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
    B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
    C. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị. (PHÁT BIỂU KHÔNG CHÍNH XÁC)
    D. Không có đáp án nào đúng.

    63. Phát biểu nào sau đây đúng về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:

    A. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tính các khoản phí khác ngoài phí bảo hiểm.
    B. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có yêu cầu riêng về điều kiện đại lý.
    C. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư.
    D. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    64. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:

    A. Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
    B. Có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần
    đầu tư.
    C. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp
    bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại
    hợp đồng bảo hiểm.
    D. Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp. (PHÁT BIỂU SAI)

    65. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung:

    A. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 15 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
    B. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng mà không
    cần phải thông báo cho khách hàng.
    C. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 20 ngày trước thời điểm chính thức thay đổi.
    D. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    66. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm được khấu trừ các loại phí nào sau đây:

    A. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển tài khoản bảo hiểm.
    B. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí chuyển đổi quỹ, phí hủy
    bỏ HĐBH.
    C. Phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý HĐBH, phí quản lý quỹ, phí hủy bỏ HĐBH. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Không đáp án nào đúng.

    67. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
    B. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm,
    chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
    C. Khoản phí tính cho khách hàng khi hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các khoản chi phí hợp lý có liên quan. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin
    liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

    68. Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định:

    A. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí
    quản lý hợp đồng bảo hiểm.
    C. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày kết thúc HĐBH.
    D. Là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ HĐBH.

    69. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung có đặc điểm nào sau đây:

    A. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung.
    B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm không phân biệt giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần
    đầu tư.

    70. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, quy định nào sau đây là đúng:

    A. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 100% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
    B. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng phí định kỳ hoặc không cao hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.
    D. Số tiền bảo hiểm tối đa không cao hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với HĐBH đóng
    phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với HĐBH đóng phí một lần.

    71. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm:

    A. Phân tích nhu cầu khách hàng.
    B. Phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
    C. A và B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    72. Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:

    A. Doanh nghiệp BH được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết đơn vị.
    B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công ty Quản lý quỹ.

    73. Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, phí chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị là:

    A. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành HĐBH, chi phí thẩm định bảo hiểm, chi phí kiểm
    tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
    B. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì HĐBH và cung cấp thông tin liên quan đến HĐBH cho BMBH.
    C. Khoản phí BMBH phải trả cho DNBH khi thực hiện chuyển đổi tài sản đầu tư giữa các quỹ liên kết đơn vị. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiệm rủi ro theo cam kết tại HĐBH.

    74. Doanh nghiệp bảo hiểm và BMBH thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro trong HĐBH liên kết đơn vị đóng phí định kỳ nhưng phải đảm bảo quyền lợi tối thiểu trong trường hợp NĐBH tử vong bằng:

    A. 50 triệu đồng hoặc 5 lần của số phí BH đóng hàng năm, tùy số nào lớn hơn. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. 100 triệu đồng hoặc 5 lần của số phí BH đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
    C. 50 triệu đồng hoặc 125% của số phí BH đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
    D. 50 triệu đồng hoặc 150% của số phí BH đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.

    75. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro trong hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đóng phí một lần nhưng phải đảm bảo quyền lợi tối thiểu trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong bằng:

    A. 50.000.000 đồng hoặc 150% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
    B. 100.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn hơn.
    C. 50.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn hơn.
    D. 50.000.000 đồng hoặc 125% lần của số phí bảo hiểm đóng một lần, tùy số nào lớn hơn. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

0 comment

Hãy chia sẻ quan điểm

Top