The Blog Single

  • Hướng dẫn ôn thi cấp chứng chỉ Đại lý bảo hiểm nhân thọ – Thuật ngữ bảo hiểm

    Tiếp nối bài viết đầu tiên “Hướng dẫn ôn tập thi chứng chỉ Đại lý Bảo Hiểm Nhân Thọ – Phần kiến thức cơ bản”. Thư viện bảo hiểm xin mời anh chị em và các bạn theo dõi phần 2 của series.

    Câu hỏi phần Thuật ngữ bảo hiểm

    1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:

    A. Bên mua bảo hiểmdoanh nghiệp bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Doanh nghiệp bảo hiểm và đại lý bảo hiểm.
    C. A, B đúng.
    D. A, B sai.

    Khách hàng không ký hợp đồng với đại lý bảo hiểm (ĐLBH). Nhưng trong trường hợp có tranh chấp giữa khách hàng và cty, ĐLBH sẽ là bên có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.

    2. Trong hợp đồng bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm và phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là:

    A. Bên mua bảo hiểm.
    B. Đại lý bảo hiểm.
    C. Doanh nghiệp bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Cả B và C.

    3. Việc yêu cầu tham gia bảo hiểm được thực hiện bởi:

    A. Đại lý bảo hiểm.
    B. Môi giới bảo hiểm.
    C. Bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Doanh nghiệp bảo hiểm.

    Khi đồng ý tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm (BMBH) cần điền/hoàn thành một bộ hồ sơ gọi là Đơn yêu cầu bảo hiểm. Bộ hồ sơ này thể hiện BMBH tình nguyện tham gia và cung cấp các thông tin liên quan như sức khỏe, tài chính, nghề nghiệp…

    4. Bên mua bảo hiểm là:

    A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với môi giớibảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với nhà tái bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)

    BMBH là tổ chức như trong trường hợp doanh nghiệp mua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên hoặc mua bảo hiểm cho tài sản đứng tên công ty.

    5. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được gọi là:

    A. Đại lý bảo hiểm.
    B. Bên mua bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người được bảo hiểm.
    D. Người thụ hưởng.

    6. Chọn phương án đúng:

    A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bên mua bảo hiểm không thể đồng thời là người được bảo hiểm.
    C. Bên mua bảo hiểm không thể đồng thời là người thụ hưởng.
    D. A, C đúng.

    7. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm được gọi là:

    A. Người thụ hưởng.
    B. Người được bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Bên mua bảo hiểm.
    D. Đại lý bảo hiểm.

    8. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi trong khi hợp đồng có hiệu lực:

    A. Người được bảo hiểm. (ĐÁN ÁN ĐÚNG)
    B. Bên mua bảo hiểm.
    C. Người thụ hưởng.
    D. Cả 3 câu trên đều sai.

    Phí bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều kiện loại trừ (nếu có) là dựa trên thông tin về tình trạng sức khỏe, tính mạng, tài sản … của người được bảo hiểm (NĐBH). Thay đổi NĐBH tức là thay đổi toàn bộ nội dung hợp đồng. Vì vậy, NĐBH không được thay đổi khi HĐ đã có hiệu lực.

    9. Người thụ hưởng là:

    A. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
    C. A, B đúng.
    D. A, B sai.

    10. Người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người là:

    A. Người được bảo hiểm.
    B. Người thụ hưởng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Người bảo hiểm.
    D. Người tham gia bảo hiểm.

    11. Chọn phương án sai về khái niệm sau:

    A. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
    B. Người thụ hưởng là người được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người. (PHÁT BIỂU SAI)
    C. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm và người thụ hưởng.
    D. Người thụ hưởng là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp  đồng bảo hiểm con người.

    Lưu ý thêm: Trường hợp BMBH không chỉ định người thụ hưởng (NTH) thì số tiền bảo hiểm đó sẽ được xử lý theo luật thừa kế của pháp luật hiện hành. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền chỉ định.

    Mời các bạn tham khảo thêm video về Hợp đồng và Thừa kế:

    12. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, người thụ hưởng có thể là:

    A. Bên mua bảo hiểm.
    B. Người được bảo hiểm.
    C. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. A, B sai.

    Ví dụ minh họa:

    Ông Nguyễn Văn A, tham gia hợp đồng BHNT Ung thư 360 cho bản thân tại cty Manulife Việt Nam. Có 2 nhóm quyền lợi: Số tiền bảo hiểm (STBH) tử vong là 1 tỷ. STBH ung thư giai đoạn đầu là 600 Triệu. Lúc này, ông A vừa là BMBH vừa là NĐBH. Trong trường hợp ông mắc ung thư giai đoạn đầu và vẫn sống thì ông A cũng chính là Người thụ hưởng của hợp đồng.

    Các bạn tham khảo thêm video ôn tập chứng chỉ đại lý bảo hiểm (MIT) phần sản phẩm UT360:

    13. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể là:

    A. Người được bảo hiểm.
    B. Người thụ hưởng.
    C. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. A, B sai.

    14. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, người được bảo hiểm có thể là:

    A. Bên mua bảo hiểm.
    B. Người thụ hưởng.
    C. A, B đúng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. A, B sai.

    15. Đáp án nào dưới đây sai:

    A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
    B. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    C. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
    D. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng. (PHÁT BIỂU SAI)

    16. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bên mua bảo hiểm:

    A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm.
    B. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    C. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
    D. Bên mua bảo hiểm không được đồng thời là người thụ hưởng. (PHÁT BIỂU KHÔNG ĐÚNG)

    17. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ _ trong câu sau:

    Sự kiện bảo hiểm_ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật qui định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.”

    A. Sự kiện.
    B. Sự kiện chủ quan.
    C. Sự kiện khách quan. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan.

    Xin hẹn các bạn một dịp khác để làm rõ như thế nào là sự kiện khách quan và chủ quan. Các bạn quan tâm, vui lòng comment ở cuối bài!

    18. Theo qui định của Pháp luật đối với hợp đồng bảo hiểm con người, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm được:

    A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    C. Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
    D. A, C đúng.

    19. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

    A. Phí bảo hiểm. (PHÁT BIỂU ĐÚNG)
    B. Số tiền bồi thường.
    C. Giá trị bảo hiểm.
    D. Số tiền bảo hiểm.

    20. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:

    A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
    C. Cả A, B đúng.

    21. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:

    A. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    C. Cả A, B đúng

    Người thụ hưởng không giới hạn chỉ cá nhân, mà chấp nhận cả tổ chức. Trong thực tế như: cty mua bảo hiểm cho nhân viên và cty là người thụ hưởng. NTH có thể là các tổ chức từ thiện, chùa…

    22. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây là đúng:

    A. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà đại lý bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
    C. Cả A,B đúng

    23. Theo quy định của Pháp luật, phát biểu nào dưới đây đúng:

    A. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. (ĐÁP ÁN ĐÚNG)
    B. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
    C. Cả A,B đúng

    Phiên bản video của nội dung ôn thi cấp chứng chỉ Đại lý bảo hiểm nhân thọ

1 comment

1 thought on “Hướng dẫn ôn thi cấp chứng chỉ Đại lý bảo hiểm nhân thọ – Thuật ngữ bảo hiểm”

Hãy chia sẻ quan điểm

Top