Bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn là một trong những sản phẩm chiến lược của Aviva Việt Nam. Bài viết phân tích danh mục đầy đủ các bệnh hiểm nghèo được chi trả của Sản phẩm Chọn An Vui.
Bài viết này phù hợp cho:
- Những ai đang là khách hàng của Aviva Việt Nam và muốn hiểu rõ về sản phẩm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn trong sản phẩm Aviva Chọn An Vui của mình
- Những khách hàng đang phân vân chưa hiểu quyền lợi của bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn đang được tư vấn viên chào bán
- Những tư vấn viên, đại lý bảo hiểm mới vào nghề, chưa được truyền đạt một cách rõ ràng về sản phẩm của công ty Aviva Việt nam.
- Những tư vấn viên, đại lý bảo hiểm cũ nhưng muốn sử dụng bài viết như một trang tra cứu danh mục đầy đủ của sản phẩm BHN nhiều giai đoạn của Aviva.
Miễn trừ trách nhiệm
Bài viết này chia sẻ chi tiết nhất về điều khoản sản phẩm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn Aviva Chọn An Vui nhưng không có chức năng thay thế nội dung trong hợp đồng bạn đang sở hữu. Bài viết không có giá trị pháp lý trong tranh chấp giữa khách hàng và Aviva.
Sau đây là toàn bộ bài viết và chi tiết danh mục bệnh hiểm nghèo của sản phẩm/quyền lợi ở cuối trang:
Hiểu đúng về cách đặt tên sản phẩm bệnh hiểm nghèo
Khách hàng cần lưu ý rằng: Cách đặt tên bệnh hiểm nghèo, bệnh lý nghiêm trọng…; hay cách phân chia Giai đoạn sớm, giai đoạn đầu, giai đoạn giữa, là do cách đặt tên sản phẩm của công ty bảo hiểm nhân thọ. Nó không thể thay thế được định nghĩa y khoa đi kèm trong bộ điều khoản hợp đồng. Để tham khảo định nghĩa y khoa của các bệnh hiểm nghèo trong bộ điều khoản hợp đồng của sản phẩm Aviva Chọn An Vui, hãy bấm vào tên của các bệnh hiểm nghèo được liệt kê bên dưới.
Quyền lợi bảo hiểm/cách chi trả
Với điều kiện:
- Sự kiện bảo hiểm xảy ra khi quyền lợi bảo hiểm bổ sung còn hiệu lực
- Người được bảo hiểm mắc một trong những bệnh thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo bên dưới
- Thỏa mãn định nghĩa y khoa của bệnh
- Sống ít nhất 07 ngày kể từ ngày được chẩn đoán mắc bệnh
Tham khảo câu hỏi khách hàng hỏi Cục QLGS Bảo hiểm về bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn của Aviva
Aviva sẽ trả các quyền lợi bảo hiểm sau:
1. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm:
- 50% số tiền bảo hiểm của quyền lợi bệnh hiểm nghèo cam kết trong hợp đồng
- Chi trả tối đa 02 lần cho 2 nhóm bệnh khách nhau thuộc danh mục bệnh hiểm nghèo
2. Quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sau:
- 150% số tiền bảo hiểm của quyền lợi bệnh hiểm nghèo cam kết trong hợp đồng trừ đi quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm đã trả (nếu có).
- Chi trả tối đa 01 lần trong suốt thời hạn hợp đồng của sản phẩm phụ này
Chi tiết Nguyên tắc trả quyền lợi bảo hiểm Bệnh hiểm nghèo giai đoạn sớm và giai đoạn sau.
Các trường hợp loại trừ
Aviva Việt Nam loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn trong các trường hợp sau:
- Cố tình gây thương tích
- Chiến tranh
- Bệnh có sẵn/bệnh bẩm sinh
- HIV/AIDS
Chấm dứt hiệu lực
Các trường hợp Chấm dứt hiệu lực Bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn:
- Sản phẩm chính chấm dứt hiệu lực
- Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt sản phẩm bảo hiểm bổ sung
- Người được bảo hiểm đạt 75 Tuổi
- Thời hạn bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm bổ sung kết thúc
- Người được bảo hiểm tử vong
- Tổng số tiền trả cho quyền lợi bệnh hiểm nghèo đạt 150% Số tiền bảo hiểm
Danh mục đầy đủ Bệnh hiểm nghèo nhiều giai đoạn Aviva Chọn An Vui
NHÓM BỆNH HIỂM NGHÈO | BỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN SỚM | BỆNH HIỂM NGHÈO GIAI ĐOẠN SAU |
---|---|---|
I. Ung thư | 1. Ung thư biểu mô tại chỗ/Ung thư giai đoạn sớm | 56. Ung thư xâm lấn |
II. Nhóm bệnh tạng chủ và các chức năng quan trọng | 2. Thiếu máu bất sản tủy có thể hồi phục 3. Phẫu thuật cắt tuyến thượng thận hoặc U tuyến của tuyến thượng thận 4. Suy thận giai đoạn sớm 5. Phẫu thuật gan 6. Viêm tụy cấp hoại tử chảy máu 7. Đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ 8. Phẫu thuật phục hồi đường mật 9. Lupus ban đỏ hệ thống (S.L.E) mức độ vừa có viêm thận lupus 10. Ghép ruột non; hoặc ghép giác mạc 11. Tăng áp động mạch phổi thứ phát 12. Bệnh xơ cứng bì tiến triển giai đoạn sớm 13. Hen cấp tính thể nặng | 57. Thiếu máu bất sản tủy 58. Suy thượng thận mạn (Bệnh Addision) 59. Suy thận mạn 60. Bệnh gan mạn tính/Bệnh gan giai đoạn cuối/Suy gan 61. Viêm tụy mãn tái phát 62. Hội chứng Eisenmenger 63. Viêm gan siêu vi thể tối cấp 64. Viêm thận do Lupus ban đỏ hệ thống 65. Phẫu thuật ghép tạng chủ hoặc ghép tủy xương 66. Bệnh nang tủy thận 67. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát 68. Bệnh xơ cứng bì tiến triển hoặc xơ cứng bì hệ thống 69. Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn nghiêm trọng/Bệnh phổi giai đoạn cuối 70. Phẫu thuật vẹo cột sống nguyên phát |
III. Nhóm bệnh tim mạch | 14. Đặt máy tạo nhịp tim 15. Phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim 16. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành lần đầu 17. Phẫu thuật van tim qua da 18. Tạo hình động mạch vành 19. Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu động mạch chủ | 71. Nhồi máu cơ tim cấp 72. Bệnh cơ tim 73. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành 74. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 75. Phẫu thuật van tim qua phẫu thuật tim hở 76. Các bệnh mạch vành nghiêm trọng khác 77. Phẫu thuật động mạch chủ |
IV. Nhóm bệnh hệ thần kinh | 20. Phẫu thuật cắt u tuyến yên 21. Mất thị lực một mắt 22. Phình mạch não điều trị bằng vòng xoắn kim loại qua can thiệp nội mạch 23. Phẫu thuật tụ máu dưới màng cứng 24. Điều trị đột quỵ bằng tạo hình mạch cảnh và đặt Stent 25. Bệnh xơ cứng rải rác giai đoạn sớm 26. Bệnh hoặc chấn thương tủy sống 27. Mất chức năng một (01) chi 28. Bại liệt thể trung bình | 78. Bệnh Alzheimer 79. Viêm màng não do vi khuẩn 80. U não lành tính 81. Mù 82. Hôn mê 83. Phình mạch não phải phẫu thuật 84. Chấn thương sọ não nặng 85. Đột quỵ 86. Bệnh thần kinh vận động 87. Bệnh xơ cứng rải rác 88. Tổn thương đa rễ đám rối thần kinh cánh tay 89. Bệnh loạn dưỡng cơ 90. Bệnh nhược cơ 91. Liệt 92. Bệnh Parkinson 93. Bệnh bại liệt 94. Viêm não do virus |
V. Nhóm bệnh biến chứng bệnh đái tháo đường | 29. Cắt cụt chi do biến chứng đái tháo đường 30. Điều trị laser cho bệnh võng mạc do đái tháo đường 31. Đái tháo đường có nhiễm toan Xêtôn 32. Tình trạng tăng đường huyết có tăng áp lực thẩm thấu máu | |
VI. Nhóm bệnh trẻ em (áp dụng với Người được bảo hiểm dưới 19 tuổi khi mắc bệnh) | 33. Bệnh thấp khớp có ảnh hưởng van tim 34. Bệnh Kawasaki có biến chứng tim mạch 35. Bệnh Tay Chân Miệng có biến chứng nặng 36. Bệnh sốt xuất huyết Dengue nặng 37. Đái tháo đường phụ thuộc Insulin 38. Bệnh Wilson 39. Viêm cầu thận có hội chứng thận hư 40. Bệnh Still 41. Bệnh suy giảm trí tuệ 42. Bệnh Hemophilia A và Hemophilia B | |
VII. Nhóm bệnh người già (áp dụng với Người được bảo hiểm từ 50 tuổi đến dưới 75 tuổi khi mắc bệnh) | 43. Loãng xương nặng 44. Tiểu không kiểm soát cần thiết phẫu thuật 45. Sa sút trí tuệ nặng | |
VIII. Nhóm bệnh giới tính | 46. Ung thư biểu mô tại chỗ của tuyến vú 47. Ung thư biểu mô tại chỗ của cổ tử cung 48. Ung thư biểu mô tại chỗ của nội mạc tử cung 49. Ung thư biểu mô tại chỗ của buồng trứng 50. Ung thư biểu mô tại chỗ của âm đạo/âm hộ 51. Ung thư tinh hoàn giai đoạn sớm 52. Ung thư dương vật giai đoạn sớm 53. Ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm | |
IX. Nhóm các bệnh hiểm nghèo khác | 54. Mất một phần thính giác; hoặc phẫu thuật huyết khối xoang hang 55. Bỏng mức độ vừa | 95. Nhiễm HIV do truyền máu 96. Nhiễm HIV do Tai nạn nghề nghiệp 97. Bệnh Creutzfeld-Jacob (CJD) (Bệnh bò điên) 98. Bệnh chân voi 99. Bệnh Ebola 100. Mất thính giác 101. Mất khả năng nói 102. Bỏng nặng 103. Bệnh viêm cân mạc hoại tử và hoại tử cơ 104. Bệnh Crohn hoặc Loét đại tràng nặng 105. Viêm khớp dạng thấp nặng |
Một số định nghĩa quan trọng cần nhớ
- Bác sĩ: Phải là bác sỹ tây y, có bằng cấp và giấy phép hành nghề hợp pháp
- Bệnh có sẵn: Hiểu đơn giản là tình trạng bệnh tồn tại trước.
- Người được bảo hiểm: Tuổi từ 1 tháng tuổi đến 70 tuổi, đang cư trú tại Việt Nam
- Phân độ suy tim của Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA)
- Các chức năng sinh hoạt hàng ngày
- Các thiếu sót thần kinh vĩnh viễn
Hãy tham khảo Trường hợp tranh chấp bảo hiểm về Bệnh có sẵn: